Đây được coi là một trong các loại vật liệu xử lý nước thải tiên tiến nhất hiện nay, với diện tích bề mặt lớn, nó có chức năng cung cấp nơi cư chú với mật độ cao cho vi sinh trong bể xử lý. Qua đó giúp nâng cao hiệu quả của quá trình xử lý các chất ô nhiễm trong nước thải như: Quá trình khử BOD, Nitrat hóa, khử Nitrat hay quá trình trình đồng hóa các hợp chất hữu cơ chứa Photpho.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
WD-F10-4/WD-F15-4 | WD-F25 | WD-SS20-6 | WD-S20-4 |
(Nguồn Wedo)
Hiệu quả xử lý BOD, T-N, NH3-N cao.
Giảm thể tích công trình xử lý: Hàm lượng bùn hoạt tính trong bể xử lý sử dụng giá thể BioM có thể đạt từ 5000 - 20.000 mg/l đối với nước thải có hàm lượng ô nhiễm cào và đạt từ 2000 - 3000 mg/l đối với nước thải sinh hoạt. Điều này giúp tải trọng cho bể sinh học lớn hơn so với phương án truyền thống, qua đó giúp giảm thể tích trạm xử lý.
Giảm lượng bùn hình thành
Giảm chi phí vận hành:
Nhanh chóng phục hồi hiệu quả xử lý khi có sự cố: Trong trường hợp xảy ra sự cố, vi sinh bám trên bề mặt giá thể BioM sẽ bị giảm (chúng có thể bị chết hoặc chuyển thành trạng thái bào tử). Tuy nhiên, khi sự cố được khắc phục, lượng vi sinh còn lại hoặc ở trạng thái bào tử bám trên giá thể BioM sẽ nhanh chóng phát triển để thiết lập trạng thái cân bằng, qua đó giúp trạm xử lý nhanh chóng trở về trạng thái làm việc ban đầu..
Đơn gian cho quá trình vận hành: Một trong những ưu điểm nổi bật của trạm xử lý nước thải sử dụng giá thể BioM là không cần hồi lưu bùn từ bể lắng về bể sinh học giữ ổn định lượng vi sinh cho bể sinh học. Do đó, người vận hành trạm xử lý sẽ loại bỏ được các công việc như: Kiểm soát lượng bùn hồi lưu, kiểm soát lượng bùn hoạt tính hay kiểm soát chỉ số lắng SVI của bùn.
Dễ dàng nâng cấp và cải tạo trạm xử lý: Công tác cải tạo được thực hiện bằng cách thay thế hoặc bổ xung thêm bằng giá thể vi sinh BioM.
Chi phí bảo trì thấp: Giá thể BioM được làm bằng vật liệu Polyethylene có độ đàn hồi và khả năng chịu mài mòn cao. Quá trình xáo trộn trong bể đều không làm ảnh hưởng đến chất lượng của giá thể vi sinh. Tuổi thọ trung bình của giá thể BioM là trên 30 năm. Do đó, trong quá trình hoạt động chi phí bảo trì cho giá thể vi sinh BioM là rất thấp hoặc không có.
Linh hoạt trong lắp đặt: Tỷ trọng của giá thể BioM gần bằng tỷ trọng của nước, nhờ đó trong quá trình hoạt động giá thể vi sinh sẽ phân bố đều trên toàn bộ thể tích của bể xử lý mà không phụ thuộc vào bất kỳ hình dạng nào.
Xử lý nước thải sinh hoạt.
Xử lý nước thải công nghiệp
Xử lý nước thải giàu Nitơ, phopho.
Xử lý nước thải có chứa Phenol.
Cải tạo nâng cấp trạm xử lý.
Những khu vực có diện tích lắp đặt bị hạn chế.
Tải trọng xử lý BOD (kgBOD5/m3.ngày) |
Hàm lượng bùn hoạt tính (MLSS) (mg/l) |
Diện tích bề mặt (m2/m3) |
|
Giá thể vi sinh BioM | 10 | 2.000 - 10.000 | 510 - 1200 |
Quy trình bùn hoạt tính | 1,5 | 1000 - 2000 | ------ |
(Nguồn Wedo)
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Bề mặt trước khi màng vi sinh phát triển | Độ dày của giá thể vi sinh. | Bề mặt sau khi vi sinh phát triển | Độ dày của giá thể và màng vi sinh |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Màng vi sinh | Độ dày màng vi sinh | Màng vi sinh trong nước | Vi sinh của màng vi sinh |
(Nguồn Wedo)
Serial | Model |
Kích thước (mm) |
Diện tích bề mặt (m2/m3) |
WD-F | WD-F10-4 | D10 x H10 | 1200 |
WD-F15-4 | D15 x H15 | 760 | |
WD-F25 | D25 x H10 | 620 | |
WD-S | WD-S20-4 | D20x H20 | 510 |
WD-SS20-6 | D20 x H20 | 730 |
(Nguồn Wedo)
Tel: (+0084) 4 85 87 87 84 fax: Tel: (+0084) 4 85 87 87 85