Tiêu chuẩn:

 

TCVN 4513-1998: Cấp nước bên trong nhà - Tiêu chuẩn thiết kế (Tham khảo tiêu chuẩn tại mục download)

TCXDVN 33-2006: Cấp nước - mạng lưới đường ống và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế (Tham khảo tiêu chuẩn tại mục download).

 

 Cơ sở tính toán lưu lượng nước thải sinh hoạt.
 
Lưu lượng nước thải sinh hoạt đưa tới trạm xử lý được tính dựa trên lượng nước cấp sử dụng. Trong một số trường hợp có thể tính toán đến lưu lượng thất thoát do Tưới cây, rửa dường, rỏ rỉ và các quá trình khác.
 

Tiêu chuẩn tính toán trong ngày dùng nước lớn nhất cho nhu cầu ăn uống sinh hoạt trong nhà ở, nhà công cộng, nhà sản xuất, nhà phụ trợ lấy theo tính năng sử dụng của nhà, mức độ trang bị các dụng cụ vệ sinh, điều kiện khí hậu và các điều kiện địa phương khác, theo bảng 1.

 

 

 

Nơi dùng nước

 

 

Đơn vị dùng nước

 

Tiêu chuẩn dùng nước trong ngày dùng nhiều

nhất 1/ngày

Nhà ở bên trong mỗi căn hộ có một vòi nước  sử  dụng  chung  cho  các  nhu  cầu sinh hoạt

 

 

Một người

 

 

Từ 80 đến 100

Nhà  ở  bên  trong  có  trang  thiết  bị  vệ sinh  :  vòi  tắm,  rửa,  xí  trong  1  căn  hộ khép kín

 

Một người

 

 

Từ 100 đến 150

Nhà  ở  bên  trong  mỗi  căn  hộ  có  trang thiết  bị  vệ  sinh  :  Hương  sen  tắm,  rửa, xí, tắm đặc biệt

 

Một người

 

 

Từ 150 đến 200

Nhà ở bên trong mỗi căn hộ có bồn tắm và cấp nước nóng cục bộ

 

Một người

 

Từ 350 đến 400

Nhà  ở  tập  thể  kí  túc  xá  có  xí,  tiểu  vòi tắm giặt chung đặt ở các tầng

 

Một người

 

Từ 75 đến 100

Nhà ở tập thể có xí, tiểu, vòi tắm giặt, bếp riêng cho từng phòng

 

Một người

 

Từ 100 đến 120

Khách sạn – Hạng III

Một người

Từ 100 đến 120

-  Hạng II

Một người

Từ 150 đến 200

-  Hạng I

Một người

Từ 200 đến 250

- Hạng đặc biệt

Một người

Từ 250 đến 300

Bệnh  viện,  nhà  điều  dưỡng,  nhà  nghỉ

(có  bồn  tắm  chung  và  vòi  tắm  hương sen)

 

 

1 giường bệnh

 

 

Từ 250 đến 300

Nhà  điều  dưỡng,  nhà  nghỉ  có  bồn  tắm trong tất cả các phòng

 

1giường

 

Từ 300 đến 400

Trạm y tế, phòng khám đa khoa

1 bệnh nhân

15

Nhà  tắm  công  cộng  có  vòi  tắm  hương sen

 

1 người tắm

 

Từ 125 đến 150

Nhà giặt bằng tay

1kg đồ giặt

40

Nhà giặt bằng máy

1 kg đồ giặt

Từ 60 đến 90

Công ty ăn uống, cửa hàng ăn uống

 

 

a)   Chế biến thức ăn tại chỗ

1 món ăn

12

b)   Chế  biến  thức  ăn  đem  về

nhà

 

1 món ăn

 

10

Nhà ăn tập thể

1 người/ 1 bữa ăn

Từ 18 đến 25

Bể bơi trong 1 ngày đêm

 

 

a)   Bổ sung nước tràn

% dung tích bể

10

b)   Vận động viên (tính cả tắm)

1 vận động viên

50

c)   Khán giả

1 chỗ ngồi

3

Nhà trẻ

 

 

a)   Gửi ban ngày

1 trẻ

75

b)   Gửi cả đêm

1 trẻ

100

Trụ sở cơ quan hành chính

1 cán bộ

Từ 10 đến 15

Rạp chiếu bóng

1 ghế

Từ 3 đến 5

Câu lạc bộ

1 chỗ ngồi hay 1 người xem

10

 

 

 

Nhà hát

 

 

a) Khán giả

1 chỗ

10

b)Diễn viên

1 diễn viên

40

Trường học, trường phổ thông

1học sinh hay 1 giáo viên

Từ 15 đến 20

 

 

 

Sân vận động, nhà thi đấu thể thao

 

 

a) Vận động viên (kể cả tắm)

1 vận động viên

50

b)Khán giả

1 chỗ

3

Nước tưới

 

 

a) Tưới  sân  thể  thao,  sân  chơi, khán  đài  và  các  công  trình thể thao ngoài trời, cây xanh

đường sá bên trong khu vực sân vận động

1m2

1,5

b)Tưới mặt cỏ sân bóng đá

1m2

3

Người phục vụ nhà công cộng

1 người trong 1 ca

25

 

Chú thích:

1.   Đối với các nhà ở, nước sinh hoạt dùng hàng ngày lấy ở vòi công cộng của đường phố,

tiểu khu, thì tiêu chuẩn dùng nước trung bình mỗi người lấy từ 40đến 60 l/ngày.

2.   Tiêu chuẩn dùng nước cho một giường bệnh trong bệnh viện, nhà an dưỡng, nhà nghỉ và

cho một chỗ trong trường nội trú đã tính đến lượng nước dùng trong nhà ăn, nhà giặt.

3.   Tiêu chuẩn dùng nước của một cán bộ làm việc ở trụ sở, cơ quan hành chính gồm cả

lượng nước cho khách. Nước dùng cho nhà ăn cần tính bổ sung.

4.   Tiêu chuẩn dùng nước của các thiết bị máy móc đặt bên trong các nhà giặt bằng máy, các công ty ăn uống, cửa hàng ăn uống và các nhà khác thì quy định theo đồ án thiết kế

kĩ thuật

5.   Nước làm nguội máy của các thiết bị lạnh và điều hòa không khí nêu trong tiêu chuẩn dùng nước trên và cần tính nêng.

6.   Khi lấy nước nóng trực tiếp từ mạng lưới cấp nhiệt cũng như từ trạm nồi hơi khu vực, thì

khi tính toán đường ống, lưu lượng nước lạnh phải tính với hệ số 0,7.

7.   Tiêu chuẩn nước tưới đường nêu trong bảng 1 đượctính cho 1 lần tưới trong ngày phụ thuộc vào điều kiện khí hậu.

8.   Lưu lượng nước cho thiết bị công nghệ của các cơ sở điều trị không được nêu trong bảng

1 thì lấy theo quy định của thiết kế công nghệ.

 

Lưu lượng nước cấp có thể được tính dựa trên các dụng cụ vệ sinh, đường kính ống nối với các dụng cụ vệ sinh và số lượng:

 

Dụng cụ vệ sinh thiết bị

Số đương

lượng

Lưu lượng

nước (l/s)

Đường kính

ống (mm)

1

2

3

4

 Vòi nước của chậu trút nước thải

Vòi nước ở chậu rửa mặt

Vòi nớc ở chậu tiểu treo

 Một mét ống rửa máng tiểu

 Vòi xả ở chậu xí

 Vòi xả ở chậu xí

Vòi  trộn  nước  nóng  lạnh  của  bồn  tắm dùng nước nóng tập trung

Vòi trộn nước nóng lạnh của bồn tắm có thiết bị đun nước bằng điện

Một vòi của chậu giặt chậu rửa

Chậu  vệ  sinh  phụ  nữ  (biđê  và  vòi  phun của chậu)

Một vòi tắm hương sen trong nhóm thiết bị vệ sinh

Một vòi tắm hương sen đặt trong căn hộ

Một vòi tắm hương sen ở bể bơi

Một vòi nước nóng

Vòi  nước  ở  chậu  trút  nước  thải  trong phòng thí nghiệm

Vòi ở chậu rửa trong phòng

Vòi tưới

1

0,33

0,17

0,3

Từ 6 đến 7

0,5

1,5

 

1

 

1

0,35

 

1

 

0,67

1

0,17

0,5

 

1

Từ l,5 đến 2,5

0,2

0,07

0,035

0,06

Từ 1,2 đến 1,4

0,1

0,3

 

0,2

 

0,2

0,07

 

0,2

 

0,14

0,2

0,035

0,1

 

0,2

Từ 0,3 đến 0,5

Từ 10 đến 15

Từ 10 đến 15

Từ 10 đến 15

Từ 10 đến 15

Từ 25 đến 32

Từ 10 đến 15

15

 

15

 

15

Từ 10 đến 15

 

15

 

15

15

Từ 10 đến 15

Từ 10 đến 15

 

15

Từ 20 đến 25

 

Lượng nước cấp sử dụng cho nhu cầu sinh hoạt trong cơ sở sản xuất công nghiệp:

 

Loại phân xưởng

Tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt trong cơ sở sản xuất công nghiệp tính cho 1 người trong 1 ca (l/người/ca)

Hệ số không điều hoà giờ

Phân xưởng toả nhiệt trên 20 Kcalo/m3. giờ

Các phân xưởng khác

45

 

25

2,5

 

3

 
 
 Cơ sở tính toán lưu lượng thải sản xuất.
 
Lưu lượng nước thải từ quá trình sản xuất công nghiệp phải xác định trên cơ sở những tài liệu thiết kế đã có, hoặc so sánh với các điều kiện sản xuất tượng tự. 

 

Small Jokaso

 

Một trong những ưu điểm nổi bật của hệ thống Johkasou (phương án thân vỏ bằng vật liệu composite FRP) là khả năng linh hoạt trong công tác lắp đặt: Hệ thống có thể được đặt ngầm dưới đất, đặt dưới nhà xe, đặt trong tầng hầm và đặt nổi trên bề mặt.

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VIỆT NAM (VSUD)

 

Địa chỉ: Phòng 2905, Tòa nhà C14 (CT2) Bắc Hà, Đ.Tố Hữu, Q.Nam Từ Liêm, Hà Nội.

Tell: 0485.87.87.84    Fax: 0485.87.87.85

Email: info@vsud.vn