Nước thải sinh hoạt là gì?
Nước thải sinh hoạt là nước thải ra từ quá trình sử dụng của con người như: Nấu ăn, tắm, giặt, rửa tay, vệ sinh.... Thành phần ô nhiễm chính của nước thải sinh hoạt bao gồm: BOD, Amoni, TSS, TDS, T-N, T-P, Coliform... Nước thải sinh hoạt không được xử lý khi thải ra môi trường sẽ gây ảnh hưởng tới chất lượng môi trường cũng như cuộc sống của người dân khu vực nguồn tiếp nhận.
Theo quy định của Việt Nam, đối với những khu vực không có trạm xử lý tập trung, nước thải sinh hoạt cần được xử lý đạt quy chuẩn QCVN 14:2008 (mức A hoặc B dựa theo khả năng nguồn tiếp nhận) trước khi thải ra môi trường. Đối với khu vực đã có trạm xử lý tập trung như: Khu công nghiệp, khu đô thị, khu dân cư... nước thải cần được xử lý sơ bộ trước khi đưa tới trạm xử lý tập trung.
Dựa vào lưu lượng nước thải sinh hoạt đưa vào trạm xử lý và yêu cầu của chất lượng nước thải sau xử lý. Công ty VSUD đã phát triển hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt theo công nghệ Johkasou thành các dòng sản phẩm:
Q = 1 - 2m3/ngđ Công nghệ: MBBR + Lọc kị khí + Lọc thiếu khí + Lọc hạt mang Nước sau xử lý: BOD < 30mg/l TSS < 50mg/l Amoni < 4mg/l T-N < 15mg/l T - P < 3mg/l. |
Q = 1 - 10m3/ngđ Công nghệ: MBBR + Lọc kị khí + Lọc hạt mang Nước sau xử lý: BOD < 30mg/l TSS < 50mg/l Amoni < 4mg/l T-N < 15mg/l T - P < 3mg/l. |
Q = 10m3/ngđ ~ Công nghệ: MBBR Nước sau xử lý: BOD < 30mg/l TSS < 100mg/l Amoni < 10mg/l T-N < 40mg/l T - P < 6mg/l. |
Q = 10m3/ngđ ~ Công nghệ: MBBR + Khử Nitơ Nước sau xử lý: BOD < 30mg/l TSS < 50mg/l Amoni < 5mg/l T-N < 20mg/l T - P < 4mg/l. |
Q = 10m3/ngđ ~ Công nghệ: MBBR + Khử Nitơ Nước sau xử lý: BOD < 50mg/l TSS < 50mg/l Amoni < 4mg/l T-N < 16mg/l T - P < 3mg/l. |
Q = 10m3/ngđ ~ Công nghệ: MBR + Khử Nitơ Nước sau xử lý: BOD < 5mg/l TSS < 5mg/l Amoni < 3mg/l T-N < 10mg/l T - P < 2mg/l. |
Q = 10m3/ngđ ~ Công nghệ: MBR + Khử Nitơ Nước sau xử lý: BOD < 5mg/l TSS < 5mg/l Amoni < 3mg/l T-N < 10mg/l T - P < 2mg/l. |